Bảo hiểm học sinh, sinh viên

Bảo hiểm học sinh, sinh viên là một loại hình bảo hiểm tự nguyện với chi phí mua bảo hiểm rất nhỏ, chỉ từ 100.000 đến 200.000 đồng tương ứng với mức quyền lợi số tiền bảo hiểm là 10 triệu đến 20 triệu đồng (phí bảo hiểm tương đương khoảng 1% số tiền bảo hiểm) nhưng lợi ích mà nó mang lại rất thiết thực. Việc tham gia bảo hiểm này nhằm bù đắp về mặt tài chính cho các hậu quả do tai nạn bất ngờ, ốm đau bệnh tật xảy ra với học sinh, sinh viên, hỗ trợ cho gia đình khắc phục khó khăn và sớm cho con em mình trở lại học tập bình thường. Bảo hiểm học sinh, sinh viên thường được cung cấp qua đầu mối tại nhà trường nơi học sinh có thể đăng ký mua bảo hiểm. Bài viết sau đây xini giới thiệu những đặc điểm chính của sản phẩm Bảo hiểm toàn diện học sinh, sinh viên của Bảo Việt, một trong những công ty bảo hiểm lớn, uy tín hàng đầu tại Việt Nam.
Đối tượng tham gia bảo hiểm học sinh, sinh viên
Tất cả học sinh, sinh viên đang theo học ở các trường, từ lớp nhà trẻ, mẫu giáo, cấp 1, cấp 2, cấp 3, trung tâm giáo dục thường xuyên, học sinh sinh viên các trường cao đẳng, đại học, trung cấp hay các cơ sở dạy nghề tại Việt Nam tất cả đều thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm học sinh, sinh viên.
Không nhận bảo hiểm cho người đang bị bệnh ung thư.
Phạm vi bảo hiểm
Bảo hiểm toàn diện học sinh, sinh viên có phạm vi bảo hiểm trong lãnh thổ Việt Nam và bao gồm 4 nhóm quyền lợi bảo hiểm được phân chia thành các nhóm A, B, C, D.
1. Phạm vi bảo hiểm A: Chết do mọi nguyên nhân;
2. Phạm vi bảo hiểm B: Thương tật thân thể do tai nạn;
3. Phạm vi bảo hiểm C: Phẫu thuật do ốm đau, bệnh tật;
4. Phạm vi bảo hiểm D: Nằm viện do ốm đau, bệnh tật, thương tật thân thể do tai nạn.
Quyền lợi tương ứng với các phạm vi bảo hiểm như sau
1. Phạm vi bảo hiểm A: Chết do mọi nguyên nhân; Trường hợp có tham gia phạm vi bảo hiểm A, ví dụ với số tiền bảo hiểm là 20 triệu đồng. Người được bảo hiểm chết do ốm đau, bệnh tật hoặc tai nạn (không thuộc các điểm loại trừ) thì Bảo Việt trả toàn bộ số tiền 20 triệu đồng.
Thời gian chờ: bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực sau 30 ngày, kể từ ngày đóng phí bảo hiểm đối với trường hợp chết không phải do tai nạn. Trường hợp chết cho tai nạn sẽ được hưởng bảo hiểm ngay sau khi đóng phí đầy đủ.
2. Phạm vi bảo hiểm B: Thương tật thân thể do tai nạn. Thương tật thân thể theo (điều kiện B) được giải quyết theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật ban hành theo Quyết định số: 1417/QĐ/TGĐ-BHBV ngày 09/05/2012 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bảo Hiểm Bảo Việt. Nếu người được bảo hiểm chết do tai nạn Bảo Việt chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm theo điều kiện B.
Thời gian chờ: Bảo hiểm có hiệu lực ngay sau khi người tham gia đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
3. Phạm vi bảo hiểm C: Phẫu thuật do ốm đau, bệnh tật (không chi trả cho phẫu thuật do tai nạn, tai nạn được chi trả theo điều kiện B) được chi trả theo Bảng tỷ lệ trả tiền phẫu thuật ban hành theo quyết định số: 1418/QĐ/TGĐ-BHBV ngày 09/05/2012 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bảo Hiểm Bảo Việt. Ngoài ra, Bảo Việt chi trả: Chết do ốm đau, bện tật được trợ cấp mai táng tối đa 25% số tiền bảo hiểm theo điều kiện B (nhưng không vượt quá 5 triệu đồng).
Thời gian chờ: Có hiệu lực sau khi người tham gia đóng bảo hiểm đầy đủ.Trường hợp người được bảo hiểm ốm đau, bệnh tật, thai sản (không phải do tai nạn) và phải:a.
4. Phạm vi bảo hiểm D: Nằm viện do ốm đau, bệnh tật, điều trị thương tật do tai nạn được chi trả 0,3% STBH/ngày theo điều kiện D nhưng không quá 180 ngày trong năm bảo hiểm, riêng điều trị Đông y được giải quyết 50% số tiền điều trị Tây y.
Thời gian chờ: Nếu nguyên nhân là ốm đau, bệnh tật, bảo hiểm có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày đóng phí bảo hiểm đầy đủ, có hiệu lực ngay nếu nguyên nhân do tại nạn. Hiệu lực sau 90 ngày từ khi đóng bảo hiểm đầy đủ đối với trường hợp sẩy thai, nạo thai theo chỉ định của bác sĩ và lấy u nang buồng trứng. Và sau 270 ngày đối với trường hợp sinh đẻ sau khi đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
Các trường hợp không thuộc phạm vi bảo hiểm: Các trường hợp sau đây sẽ không thuộc phạm vi bảo hiểm.
1. Hành động cố ý của Người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp (trừ trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi).
2. Người được bảo hiểm bị ảnh hưởng trực tiếp do sử dụng rượu, bia, ma túy hoặc các chất kích thích tương tự khác.
3. Người được bảo hiểm tham gia đánh nhau trừ khi được xác nhận đó là hành động tự vệ.
4. Người được bảo hiểm từ 14 tuổi trở lên vi phạm nghiêm trọng pháp luật, các quy định của nhà trường, chính quyền địa phương.
5. Điều trị hoặc sử dụng thuốc không theo hướng dẫn của cơ sở y tế.
6. Điều dưỡng, an dưỡng.
7. Nằm viện để kiểm tra sức khỏe hoặc khám giám định y khoa mà không liên quan đến việc điều trị bệnh tật.
8. Điều trị hoặc phẫu thuật các bệnh tật bẩm sinh, những thương tật và chỉ định phẫu thuật có từ trước ngày bắt đầu bảo hiểm.
9. Điều trị chưa được khoa học công nhận hoặc điều trị thử nghiệm.
10. Tạo hình thẩm mỹ, chỉnh hình, phục hồi chức năng, làm chân, tay giả, mắt giả, răng giả.
11. Kế hoạch hóa gia đình.
12. Những bệnh đặc biệt theo định nghĩa ở Điều 4- Quy tắc bảo hiểm.
13. Những bệnh có sẵn theo định nghĩa ở Điều 4 – Quy tắc bảo hiểm.
14. Người được bảo hiểm mắc các bệnh giang mai, lậu, nhiễm vi rút HIV, sốt rét, lao và bệnh nghề nghiệp.
15. Các hoạt động hàng không (trừ khi với tư cách là hành khách có vé), các cuộc diễn tập, huấn luyện quân sự, tham gia chiến đấu của các lực lượng vũ trang.
16. Động đất, núi lửa, nhiễm phóng xạ.
17. Chiến tranh, nội chiến, đình công.
18. Khủng bố.
Thủ tục hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm học sinh, sinh viên
Khi có sự kiện rủi ro được bảo hiểm xảy ra, phụ huynh học sinh (đối với học sinh dưới hoặc bằng15 tuổi), học sinh trên 15 tuổi, người được chỉ định thụ hưởng, hoặc người thừa kế hợp pháp hoàn tất các giấy tờ sau:
1. Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm (theo mẫu của Bảo Việt);
2. Giấy chứng nhận bảo hiểm;
3. Biên bản tai nạn có xác nhận của cơ quan và/hoặc chính quyền địa phương hoặc công an nơi xảy ra tai nạn (trường hợp tai nạn);
4. Các chứng từ y tế: Giấy ra viện, phiếu điều trị (trường hợp điều trị nội trú), Giấy chứng nhận phẫu thuật/Phiếu mổ (trường hợp phẫu thuật) do người có thẩm quyền của cơ sở y tế ký, đóng dấu.
5. Giấy chứng tử/ Trích lục khai tử; (trường hợp người được bảo hiểm tử vong);
6. Giấy xác nhận quyền thừa kế hợp pháp, hoặc người thụ hưởng được chỉ định trên Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm (trường họp tử vong);
7. Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có) có liên quan đến việc giải quyết quyền lợi bảo hiểm phù hợp với quy định của pháp luật và Quy tắc bảo hiểm Toàn diện học sinh sinh viên của Bảo Việt.
Trên đây là những thông tin cơ bản về bảo hiểm toàn diện học sinh, bảo hiểm sinh viên của Bảo Việt. Hy vọng sẽ là những thông tin hữu ích để bạn đọc hiểu rõ hơn về quyền lợi của sản phẩm bảo hiểm học sinh .
Mọi nhu cầu tư vấn về bảo hiểm học sinh sinh viên xin liên hệ đến số hotline của TAN 0916 025552
Bình luận (0)